Cordycepin

Ức chế sự phân hạch và trì hoãn sự lây lan của các tế bào ung thư, giảm đáng kể kích thước khối u.

Cordycepin còn có khả năng chống viêm, giảm đau, tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể kháng lại sự tấn công của các loại virus, vi khuẩn, ký sinh trùng, các chất phóng xạ, chất độc và hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường.

Adenosine

Chống rối loạn nhịp tim và tăng cường lưu lượng máu tới tim khi gắng sức. Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh tim mạch nguy hiểm như: nhồi máu cơ tim, tắc mạch máu não, cơ thể suy nhược vô lực…

Giúp cơ thể thích nghi với tập thể dục, qua đó cải thiện độ bền, sức mạnh.

Kháng viêm, giảm dị ứng đường hô hấp nhờ vào khả năng điều chỉnh tế bào lympho.

Polysaccharides

Điều tiết miễn dịch, ức chế hoạt tính u bướu, bảo vệ gan, giảm mỡ máu, điều hoà huyết áp, hạ đường máu, nhuận tràng thông tiện, an thần giảm đau, giảm ho - tiêu đờm, chống suy yếu, cải thiện bệnh Gout, chống bức xạ, chống mệt mỏi, điều tiết cân bằng kiềm - toan.

D-mannitol

Mannitol là một chất gây lợi tiểu. Mannitol được sử dụng để tăng lọc nước tiểu ở những người bị suy thận cấp. Manitol làm tăng việc lọc nước tiểu giúp thận không bị tắc nghẽn và cũng tăng tốc độ loại bỏ các chất độc hại ra khỏi cơ thể.
Mannitol cũng được sử dụng để làm giảm sưng tấy và áp lực bên trong mắt hoặc xung quanh não. Dùng cho bệnh phù não.

Hoạt chất HEAA

Hydroxy – Ethyl – Adenosine – Analogs có khả năng kháng vi khuẩn, vi rút mạnh. Một trong những hoạt chất của nhóm này được các chuyên gia ở Mỹ dùng để bào chế thuốc chống bệnh AIDS và hiện nay đã được dùng ở những nước có tỷ lệ nhiễm HIV và suy giảm hệ miễn dịch cao như ở châu Phi.

Các thành phần khác

17 acid amin hiếm đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa và tổng hợp protein cho cơ thể.

Các nguyên tố vi lượng như Na, K… là thành phần quan trọng trong các enzyme, vitamin, hoóc môn.

Các loại vitamin C, B12, K, A, E…